Lịch sử xếp hạng Danh_sách_album_quán_quân_năm_2018_(Mỹ)

Post Malone (ảnh) đạt được vị trí số 1 trên bảng xếp hạng với album thứ hai trong sự nghiệp, Beerbongs & Bentleys. Album này giữ vị trí quán quân trong 3 tuần liên tiếp và trở thành album bán chạy thứ nhì của năm 2018 với 3.251.000 đơn vị được tiêu thụ.Lady Gaga (ảnh) có được album quán quân thứ năm liên tiếp trong sự nghiệp với A Star Is Born, trở thành nữ nghệ sĩ duy nhất có được năm album quán quân trong thập niên 2010.Album đầu tay của Camila Cabello (ảnh), Camila, đạt được vị trí quán quân cùng lúc khi đĩa đơn mở đường cho album, "Havana", cũng giành được vị trí số 1 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100.Eminem (ảnh) có được hai album quán quân trong năm 2018 với RevivalKamikaze.Sweetener là album quán quân thứ ba của Ariana Grande (ảnh) trên bảng xếp hạng.
Chú thích
Chỉ album quán quân bảng xếp hạng cuối năm 2018 của Billboard[5]
Ấn bản ngàyAlbumNghệ sĩNg.
3 tháng 1RevivalEminem[1]
6 tháng 1Reputation Taylor Swift[6]
13 tháng 1The Greatest ShowmanNhạc phim[7]
20 tháng 1[8]
27 tháng 1CamilaCamila Cabello[9]
3 tháng 2ManiaFall Out Boy[10]
10 tháng 2Culture IIMigos[11]
17 tháng 2Man of the WoodsJustin Timberlake[12]
24 tháng 2Black Panther: The AlbumNhạc phim[13]
3 tháng 3[14]
10 tháng 3This House Is Not for SaleBon Jovi[15]
17 tháng 3Black Panther: The AlbumNhạc phim[16]
24 tháng 3Bobby Tarantino IILogic[17]
31 tháng 3?XXXTentacion[18]
7 tháng 4Boarding House ReachJack White[19]
14 tháng 4My Dear Melancholy,The Weeknd[20]
21 tháng 4Invasion of PrivacyCardi B[21]
28 tháng 4Rearview TownJason Aldean[22]
5 tháng 5KODJ. Cole[23]
12 tháng 5Beerbongs & BentleysPost Malone[24]
19 tháng 5[25]
26 tháng 5[26]
2 tháng 6Love Yourself: TearBTS[27]
9 tháng 6Shawn MendesShawn Mendes[28]
16 tháng 6YeKanye West[29]
23 tháng 6Come TomorrowDave Matthews Band[30]
30 tháng 6Youngblood5 Seconds of Summer[31]
7 tháng 7Pray for the WickedPanic! at the Disco[32]
14 tháng 7ScorpionDrake[33]
21 tháng 7[34]
28 tháng 7[35]
4 tháng 8[36]
11 tháng 8[37]
18 tháng 8AstroworldTravis Scott[4]
25 tháng 8[38]
1 tháng 9SweetenerAriana Grande[39]
8 tháng 9Love Yourself: AnswerBTS[40]
15 tháng 9KamikazeEminem[41]
22 tháng 9Egypt StationPaul McCartney[42]
29 tháng 9Cry PrettyCarrie Underwood[43]
6 tháng 10IridescenceBrockhampton[44]
13 tháng 10Tha Carter VLil Wayne[45]
20 tháng 10A Star Is BornLady GagaBradley Cooper[46]
27 tháng 10[47]
3 tháng 11[48]
10 tháng 11Andrea Bocelli[49]
17 tháng 11Not All Heroes Wear CapesMetro Boomin[50]
24 tháng 11ExperimentKane Brown[51]
1 tháng 12DeltaMumford & Sons[52]
8 tháng 12AstroworldTravis Scott[53]
15 tháng 12ChampionshipsMeek Mill[54]
22 tháng 12SkinsXXXTentacion[55]
29 tháng 12Dying to LiveKodak Black[56]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Danh_sách_album_quán_quân_năm_2018_(Mỹ) https://www.billboard.com/articles/columns/chart-b... https://www.billboard.com/articles/columns/chart-b... https://www.billboard.com/articles/columns/chart-b... https://www.billboard.com/articles/columns/chart-b... https://www.billboard.com/articles/columns/chart-b... https://www.billboard.com/articles/columns/chart-b... https://www.billboard.com/articles/columns/chart-b... https://www.billboard.com/articles/columns/chart-b... https://www.billboard.com/articles/columns/chart-b... https://www.billboard.com/articles/columns/chart-b...